Thủy Ngân Trong Đồ Biển

77

Thủy Ngân Trong Đồ Biển

Đọc chi tiết: https://www.tastingtable.com/1013820/the-scientific-reason-mercury-is-often-found-in-seafood/Tóm tắt Cá hấp thụ methyl thủy ngân từ thức ăn mà chúng ăn vào và từ nước đi qua mang của chúng.Động vật và thực vật nhỏ hấp thụ thủy ngân trong nước. Cá nhỏ ăn sinh vật phù du này. Cá lớn ăn cá nhỏ hơn, và con người ăn cá lớn. Những con cá lớn có thường tích lũy lượng thủy ngân cao hơn (theo Bộ Y tế Vermont).Không có cách nào để giảm lượng thủy ngân trong thịt cá hoặc động vật có vỏ.Ăn thực phẩm  chứa nhiều thủy ngân sẽ ảnh hưởng đến sự phát triển của thai nhi, với người lớn thì ảnh hưởng  đến não, tủy sống và các cơ quan khác. Cách tốt nhất để giữ cho mức thủy ngân tiêu thụ ở mức thấp là  ăn cá nhỏ và ăn ít  cá và nhóm nghêu sò ốc.

Dưới đây là mức thuy ngân có trong các loại cá:

The table is sorted by MERCURY CONCENTRATION MEAN (PPM) from fish with lowest levels of mercury to highest levels of mercury. You may also sort the table by SPECIES in alphabetical order. (các bạn xem cột thứ nhì, chữ đỏ, đó là mức trung bình)

SPECIES Mức thủy ngân trung bình (PPM)  Mức thủy ngân tối đa (PPM) SOURCE OF DATA
SCALLOP ND  0.033 FDA 1991-2009
CLAM 0.002  0.028 FDA 1991-2010
SHRIMP 0.001  0.05 FDA 1991-2009
OYSTER ND  0.25 FDA 1991-2009
SARDINE 0.010  0.083 FDA 2002-2010
TILAPIA 0.004  0.084 FDA 1991-2008
SALMON (CANNED) 0.010  0.086 FDA 1993-2009
ANCHOVIES 0.011  0.049 FDA 2007-2009
SALMON (FRESH/FROZEN) 0.015  0.19 FDA 1991-2009
CATFISH 0.005  0.314 FDA 1991-2010
SQUID 0.017  0.07 FDA 2005-2009
POLLOCK 0.003  0.78 FDA 1991-2008
CRAWFISH 0.035  0.051 FDA 1991-2007
SHAD 0.033  0.186 FDA 2007-2011
MACKEREL ATLANTIC (N.Atlantic) N/A  0.16 NMFS REPORT 1978
MULLET 0.014  0.27 FDA 1991-2008
WHITING 0.052  0.096 FDA 1991-2008
HADDOCK (Atlantic) 0.049  0.197 FDA 1991-2009
FLATFISH [2] 0.05  0.218 FDA 1991-2009
BUTTERFISH N/A  0.36 NMFS REPORT 1978
CRAB [1] 0.05  0.61 FDA 1991-2009
CROAKER ATLANTIC (Atlantic) 0.06  0.193 FDA 2002-2011
TROUT (FRESHWATER) 0.025  0.678 FDA 1991-2008
HERRING 0.042  0.56 FDA 2005-2012
HAKE 0.067  0.378 FDA 1994-2009
JACKSMELT 0.05  0.5 FDA 1997-2007
MACKEREL CHUB (Pacific) N/A  0.19 NMFS REPORT 1978
WHITEFISH 0.067  0.317 FDA 1991-2008
SHEEPSHEAD 0.08  0.17 FDA 1992-2007
LOBSTER (Spiny) 0.062  0.27 FDA 1991-2005
PICKEREL 0.091  0.31 FDA 1991-2007
LOBSTER (NORTHERN / AMERICAN) 0.086  0.23 FDA 2005-2007
CARP 0.134  0.271 FDA 1992-2007
COD 0.066  0.989 FDA 1991-2010
PERCH OCEAN 0.102  0.578 FDA 1991-2010
TUNA (CANNED, LIGHT) 0.077  0.889 FDA 1991-2010
BUFFALOFISH 0.12  0.43 FDA 1992-2008
SKATE N/A  0.36 NMFS REPORT 1978
TILEFISH (Atlantic) 0.099  0.533 FDA 1994-2004
TUNA (FRESH/FROZEN, SKIPJACK) 0.15  0.26 FDA 1993-2007
PERCH (Freshwater) 0.146  0.325 FDA 1991-2007
MONKFISH 0.139  0.289 FDA 1994-2007
LOBSTER (Species Unknown) 0.143  0.451 FDA 1991-2008
SNAPPER 0.113  1.366 FDA 1991-2007
BASS (SALTWATER, BLACK, STRIPED, ROCKFISH) [3] 0.094  0.96 FDA 1991-2010
MAHI MAHI 0.18  0.45 FDA 1991-2005
MACKEREL SPANISH (S. Atlantic) N/A  0.73 NMFS REPORT 1978
SCORPIONFISH 0.181  0.456 FDA 2006-2007
WEAKFISH (SEA TROUT) 0.157  0.744 FDA 1991-2005
HALIBUT 0.188  1.52 FDA 1992-2009
CROAKER WHITE (Pacific) 0.28  0.41 FDA 1997
TUNA (CANNED, ALBACORE) 0.338  0.853 FDA 1991-2009
BASS CHILEAN 0.303  2.18 FDA 1994-2010
TUNA (FRESH/FROZEN, YELLOWFIN) 0.311  1.478 FDA 1993-2010
TUNA (FRESH/FROZEN, ALBACORE) 0.36  0.82 FDA 1992-2008
SABLEFISH 0.265  1.052 FDA 2004-2009
BLUEFISH 0.305  1.452 FDA 1991-2009
TUNA (FRESH/FROZEN, ALL) 0.34  1.816 FDA 1991-2010
TUNA (FRESH/FROZEN, Species Unknown) 0.334  1.3 FDA 1991-2010
GROUPER (ALL SPECIES) 0.399  1.205 FDA 1991-2005
MACKEREL SPANISH (Gulf of Mexico) N/A  1.56 NMFS REPORT 1978
MARLIN 0.39  0.92 FDA 1992-1996
ORANGE ROUGHY 0.562  1.12 FDA 1991-2009
TUNA (FRESH/FROZEN, BIGEYE) 0.56  1.816 FDA 1993-2005
MACKEREL KING N/A  1.67 GULF OF MEXICO REPORT 2000
SHARK 0.811  4.54 FDA 1991-2007
SWORDFISH 0.87  3.22 FDA 1990-2010
TILEFISH (Gulf of Mexico) N/A  3.73 NMFS REPORT 1978

Quí bạn giữ danh sách nầy khi mua cá thì xem qua, thấy loại nào chứa thủy ngân nhiều thì ăn ít lại..

Previous articleChuyện Xứ Vệ
Next articleSỨC MẠNH BÊN TRONG VÀ TƯỚNG