Ngôn ngữ của các loài hoa

66

 

Mỗi loài hoa có một ngôn ngữ, ý nghĩa riêng, nên khi tặng hoa cần chú ý đến ý nghĩa của loài hoa đó để tránh xảy ra những hiểu lầm đáng tiếc.

Cùng tìm hiểu ý nghĩa một số loài hoa sau nhé:

Hoa Loa Kèn đỏ – Sự tự hào

Hoa Dạ lan Hương – Sự vui chơi

Hoa Cúc Trắng – Lòng cao thương, sự chân thực, ngây thơ, trong trắng

Hoa Cúc Áo – Hạnh phúc đơn chiếc, vui thầm

Hoa Lưu Ly – Tình yêu chân thực

Hoa Trà – Sự duyên dáng, cao thượng

Hoa Bồ Công Anh – Lời tiên tri

Hoa Anh Thảo Muội – Tình Yêu Thầm Lặng

Hoa hướng dương – Niềm tin và hy vọng, Anh chỉ biết duy nhât có em (thỉnh thoảng có nghĩa là sự giàu có giả tạo)

Hoa hồng nhung – Tình yêu say đắm và nồng nhiệt

Hoa hồng vàng – Một tình yêu cao sang, rực rỡ (Đôi khi mang ý nghĩa, mong muốn cắt đứt quan hệ)

Hoa hồng đỏ – Tình yêu nồng nàn, tha thiết

Hoa Oải Hương – Sự ngờ vực

Hoa Thủy Tiên – Em ích kỷ lắm

Hoa Tử Đinh Hương – Trái tim em thuộc về anh, tâm hồn em luôn vương bên anh (cũng là loài hoa mang ý nghĩa hiếu thảo)

Hoa cúc tím (thạch thảo) – sự lưu luyến khi chia tay

Hoa Cúc vàng (Yellow-Chrysanthemum) : Lòng kính yêu quý mến, nỗi hân hoan

Hoa Cúc vạn thọ (Marigold) : Sự đau buồn – nổi thất vọng

Hoa Đồng tiền (Gerbera): Niềm tin tưởng, sự sôi nổi

Hoa Uất Kim Cương đỏ: Em muốn làm vợ anh không?

Hoa Kim Tước: Anh yêu em mãi mãi.

Hoa Violet: Anh luôn trung thành với em, đừng nghi ngờ anh.

Hoa Phăng Xê: Ngày cũng như đêm anh luôn nghĩ về em.

Hoa Mẫu Đơn: Cuộc sống phú quý.

Hoa Lan: Cuộc sống vương giả.

Hoa Bách Nhật: Chung thủy.

Hoa Bất tử: Dù có điều gì xảy ra đi nữa, hãy tin rằng tình yêu của chúng ta là bất diệt

Hoa Lay ơn: Cuộc họp vui vẻ và lời hẹn cho ngày mai

Hoa Phù dung: Hồng nhan bạc phận, Tình yêu không bền

Hoa Trà mi: Kiêu hảnh, coi thường tình yêu

Sưu tầm